11. “Welcome to Our Country!”
11. “Welcome to our country!”
Một đêm ông khách lại gần, 461
Vì lo cắt thịt nên không nghe gì.
Sau khi họ đã ra về,
Chợt mình mới hiểu ông vừa welcome.
Chạy ra xe họ kịp thời, 465
Cám ơn ông đã nói lời welcome.
“Welcome to our country!”,
Cám ơn ríu rít trong lòng thật vui.
Ông ta từng ở Viêt Nam; 469
Thủy quân lục chiến hết ham chiến trường.
Lần đầu nghe được câu này,
Từ miệng người lính xứ này nói ra.
Thật là quý báo làm sao! 471
Chỉ một câu nói đón chào thân thương.
Chiến tranh khắp vạn nẽo đường,
Không bằng lời lẽ biết thương một người.
Chủ Nhật thường đi nhà thờ. 475
Thứ Hai ngày nghỉ lại nhờ Mục sư.
Thành ngữ tiếng lóng học thêm,
Kinh điển Tin Lành cũng được dạy cho.
“Nước Mỹ là nước tự do, 479
Mày không bắt buộc ở đây suốt đời.”
Busboy là việc tạm thời,
Dành cho con nít trong thời học sinh.
Mày nên nghỉ đến tương lai, 483
Kiếm nghề nào học để mai đi làm.
Sửa xe thợ máy linh tinh,
Nghe ai khuyên nấy chứ mình biết chi.#